HÔÌ TIÊU (QuaÒ)

Fructus Piperis nigri

 

QuaÒ ðã làm khô cuÒa cây HôÌ tiêu (Piper nigrum L.) gôÌm hai loaòi: ToaÌn bôò quaÒ gâÌn chiìn (Hồ tiêu ðen), hoặc quả ðaÞ boÒ thiòt quaÒ,  phõi khô (HôÌ tiêu trãìng hay hôÌ tiêu soò),  hoò HôÌ tiêu (Piperaceace).

Mô taÒ

HôÌ tiêu ðen: QuaÒ hiÌnh câÌu,  ðýõÌng kiình 3,5 - 5 mm. Mãòt ngoaÌi maÌu nâu ðen,  coì nhiêÌu vêìt nhãn hiÌnh mạng lýõìi nôÒi lên. ÐâÌu quaÒ coì vêìt cuÒa voÌi nhuyò nhoÒ hõi nôÒi lên,  gôìc quaÒ coì vêìt seòo cuÒa cuôìng quaÒ. Châìt cýìng. Phần thịt quaÒ coì thêÒ boìc ra ðýõòc. VoÒ quaÒ trong maÌu trãìng tro hoãòc maÌu vaÌng nhaòt; mãòt cãìt ngang maÌu vaÌng nhạt. QuaÒ coì châìt bôòt,  trong coì lôÞ hôÒng nhoÒ là vị trí của nội nhũ. MuÌi thõm,  viò cay.

HôÌ tiêu soò: Mãòt ngoaÌi maÌu trãìng tro hoãòc maÌu trãìng vaÌng nhaòt,  nhãÞn.

Vi phâÞu

VoÒ quaÒ ngoaÌi câìu taòo bõÒi môòt lõìp têì baÌo xêìp không ðêÌu vaÌ hõi uôìn lýõòn. VoÌng mô cýìng xêìp saìt voÒ quaÒ ngoaÌi. Têì baÌo mô cýìng hiÌnh nhiêÌu caònh,  thaÌnh daÌy,  khoang heòp,  coì ôìng trao ðôÒi roÞ,  xêìp thaÌnh ðaìm saìt nhau thaÌnh nhiêÌu voÌng liên tuòc. VoÒ quaÒ giýÞa: vuÌng ngoaÌi câìu taòo bõÒi têì baÌo nhoÒ,  thành moÒng,  nhãn nheo,  biò beòp,  keìo daÌi theo hýõìng tiêìp tuyêìn,  coì nhiêÌu têì baÌo chýìa tinh dâÌu. VoÒ quaÒ trong gôÌm têì baÌo mô cýìng thaÌnh daÌy phiìa trong vaÌ hai bên thaÌnh hiÌnh chýÞ U. Môòt lõìp têì baÌo voÒ haòt xêìp ðêÌu ðãòn,  thành moÒng. VuÌng ngoaòi nhuÞ râìt rôòng,  phiìa ngoaÌi gôÌm 2-3 lõìp têì baÌo nhoÒ thành moÒng,  õÒ saìt voÒ haòt; phiìa trong gôÌm têì baÌo lõìn hõn,  thành moÒng chýìa nhiêÌu tinh bôòt vaÌ têì baÌo tiêìt tinh dâÌu. Ðôìi diêòn võìi cuôìng quaÒ coì môòt vuÌng nôòi nhuÒ râìt nhoÒ, cây mâÌm nãÌm trong nôòi nhuÞ.

Bôòt

HôÌ tiêu ðen: Bôòt maÌu tro thâÞm,  têì baÌo ðaì õÒ voÒ ngoaÌi hiÌnh gâÌn vuông,  chýÞ nhâòt hoãòc không ðêÌu,  ðýõÌng kiình 19-66 µm,  thaÌnh týõng ðôìi daÌy. Têì baÌo ðaì voÒ quaÒ trong hiÌnh ða giaìc,  ðýõÌng kiình 20-30 µm,  nhiÌn mãòt bên coì hiÌnh vuông,  thaÌnh têì baÌo coì môòt mãòt moÒng. Têì baÌo voÒ haòt hiÌnh ða giaìc,  maÌu nâu,  thaÌnh daÌy moÒng không ðêÌu vaÌ coì hiÌnh chuôÞi haòt. Gioòt dâÌu týõng ðôìi iìt,  hiÌnh troÌn,  ðýõÌng kiình 51-75 µm. Haòt tinh bôòt râìt nhoÒ,  thýõÌng tuò tâòp laòi thaÌnh khôìi.

Ðịnh tiình

A. Lâìy 5 g bôòt dýõòc liêòu, thêm 3 ml amoniac ðâòm ðãòc (TT), trôòn cho thâìm ðêÌu, thêm 15 ml cloroform (TT), lãìc, ðun hôÌi lýu trong 15 phuìt, loòc. Cho diòch loòc vaÌo biÌnh gaòn, thêm 10 ml dung dịch acid sulfuric 2% (TT), lãìc mạnh trong 1 phuìt, ðêÒ yên cho dung diòch taìch thaÌnh 2 lõìp, gaòn lâìy phâÌn acid, loòc trong lõìp acid ðêÒ laÌm caìc phaÒn ýìng sau:

Lâìy 1 ml diòch chiêìt acid, thêm 2 gioòt thuôìc thýÒ Bouchardat (TT), ðêÒ yên 5 phuìt dung diòch seÞ ðuòc.

Lâìy 1 ml diòch chiêìt acid, thêm 6 gioòt thuôìc thýÒ Mayer (TT), ðêÒ yên 5 phuìt dung diòch seÞ ðuòc.

B. Phýõng phaìp sãìc kyì lõìp moÒng (Phuò luòc 5.4)

BaÒn moÒng: Silica gel G

Dung môi khai triêÒn: Cyclohexan -  ethylacetat – aceton (7 : 3 : 1)

Dung diòch thýÒ: Lâìy khoaÒng 0,5g bôòt dýõòc liêòu thô, thêm 20 ml ethanol (TT), ðun caìch thuÒy 15 phuìt, lâìy diòch loòc laÌm dung diòch thýÒ.

Dung diòch ðôìi chiêìu: Dung diòch piperin trong ethanol coì haÌm lýõòng 4 mg/ml. Nêìu không coì piperin,  lâìy khoaÒng 0,5 g bôòt HôÌ tiêu (mẫu chuẩn), chiêìt nhý dung diòch thýÒ.

Caìch tiêìn haÌnh: Châìm riêng biêòt lên baÒn moÒng 5 µl dung diòch thýÒ vaÌ 2 µl dung diòch ðôìi chiêìu. Sau khi khai triêÒn xong,  lâìy baÒn moÒng ra ðêÒ khô õÒ nhiêòt ðôò phoÌng rôÌi phun dung diòch acid sulfuric 10% trong ethanol (TT). Sâìy baÒn moÒng õÒ 100oC cho tõìi khi xuâìt hiêòn roÞ caìc vêìt. Sãìc kyì ðôÌ cuÒa dung diòch thýÒ phaÒi coì caìc vêìt coì cuÌng maÌu sãìc vaÌ giaì triò Rf võìi caìc  vêìt trên sãìc kyì ðôÌ cuÒa dung diòch ðôìi chiêìu.

Hoãòc

BaÒn moÒng: Silica gel G ðaÞ hoaòt hoìa õÒ 110 oC trong 1 giõÌ.

Dung môi khai triêÒn: Benzen – ether dầu hoả  (8:2)

Dung diòch thýÒ: Câìt tinh dâÌu týÌ 10 g dýõòc liêòu bãÌng phýõng phaìp câìt kéo hõi nýõìc (Phuò luòc 12.7). Pha loaÞng 0,2 ml tinh dâÌu võìi 0.5 ml cloroform (TT) ðýõòc dung diòch thýÒ.

Dung diòch ðôìi chiêìu: Lâìy 10 g bôòt HôÌ tiêu, tiêìn haÌnh chiêìt tinh dâÌu nhý dung diòch thýÒ. 

Caìch tiêìn haÌnh: Châìm riêng biêòt lên baÒn moÒng 5 ml dung diòch thýÒ vaÌ dung diòch ðôìi chiêìu. Sau khi triêÒn khai, phõi khô baÒn moÒng trong không khiì, phun dung diòch vanilin 1% trong acid sulfuric (TT). Sâìy baÒn moÒng õÒ 100 oC trong 10 phuìt, maÌu sãìc vaÌ viò triì cuÒa caìc vêìt trên sãìc kyì ðôÌ cuÒa dung diòch thýÒ phaÒi týõng ðýõng võìi caìc vêìt trên sãìc kyì ðôÌ cuÒa dung diòch ðôìi chiêìu.

Ðộ ẩm

Không quaì 11% ( Phuò luòc 9.6, 1 g, 105 oC, 4 giõÌ).

TyÒ lêò vuòn naìt

Haòt leìp: 100 haòt hôÌ tiêu phaÒi cân ðýõòc iìt nhâìt 4 g (Phụ lục 12.12).

HaÌm lýõòng tinh dâÌu

Không dýõìi 2.5% tính theo dýợc liệu khô kiệt (Phuò luòc 12.7).

Chất chiết ðýợc trong dýợc liệu

Không ít hõn 8,0%, tính theo dýợc liệu khô (Phụ lục 12.10).

Tiến hành theo phýõng pháp chiết nóng, dùng ethanol 96% (TT) làm dung môi.

Chêì biêìn

Thu hoạch vào cuối mùa thu ðến mùa xuân nãm sau, hái lấy quả xanh thẫm khi chùm quả xuất hiện 1-2 quả chín ðỏ hay vàng, phõi hay sấy khô ở 40 - 50 oC, quả ngả sang màu ðen thõm gọi là Hồ tiêu ðen (hắc Hồ tiêu). Còn hái quả lúc thật chín ðỏ, ngâm dýới nýớc chảy 3- 4 ngày, sát bỏ thịt quả và vỏ ðen, phõi khô. Dýợc liệu có màu tráng ngà, vị cay gọ là Bạch Hồ tiêu (Hồ tiêu sọ).

Bào chế

Loại bỏ tạp chất, vụn nát, khi dùng tán thành bột mịn.

Bảo quản

Nõi khô, mát, trong bao bì kín.

Tính vị, qui kinh

Tân, nhiệt. Quy vào kinh vị, ðại tràng.

Công nãng, chủ trị

Ôn trung tán hàn, kiện vị chỉ ðau. Chủ trị: Vị hàn gây nôn mửa, tiêu chảy ðau bụng và khó tiêu, chán ãn.

Cách dùng, liều lýợng

Ngày 0,6 – 1,5 g, dạng thuốc bột, dùng ngoài lýợng thích hợp.

Kiêng kỵ

Âm hý, hoả výợng, trĩ, táo bón không nên dùng.